Trong bối cảnh hội nhập và phát triển kinh tế mạnh mẽ, nhu cầu nhập cảnh và cư trú dài hạn tại Việt Nam của người nước ngoài ngày càng gia tăng. Một trong những vấn đề thường gặp là khi người nước ngoài vào Việt Nam bằng thị thực điện tử (e-visa) ngắn hạn, nhưng sau đó phát sinh nhu cầu ở lại lâu dài để làm việc, đầu tư, học tập hoặc đoàn tụ gia đình. Khi đó, họ cần thực hiện thủ tục chuyển đổi sang thị thực dán dài hạn – một quá trình có tính pháp lý cao, đòi hỏi sự hiểu biết đầy đủ về quy định và quy trình thực hiện.
Bài viết dưới đây sẽ giúp quý khách hiểu rõ về điều kiện, hồ sơ, trình tự thực hiện, cũng như những lưu ý quan trọng khi chuyển đổi thị thực điện tử sang thị thực dán dài hạn tại Việt Nam.
CÔNG TY LUẬT TNHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0931548999; 02367300899
1. Tổng quan về thị thực điện tử và thị thực dán
1.1. Thị thực điện tử (e-visa)
Thị thực điện tử là loại visa được cấp trực tuyến thông qua hệ thống của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam. Hiện nay, e-visa có thời hạn tối đa 90 ngày, một lần hoặc nhiều lần nhập cảnh. Đây là hình thức phổ biến và thuận tiện, thường được sử dụng cho mục đích du lịch, khảo sát thị trường, hoặc tham gia hội nghị, hội thảo.
1.2. Thị thực dán dài hạn
Thị thực dán dài hạn là loại visa được dán trực tiếp vào hộ chiếu và có thời hạn từ 3 tháng đến 1 năm hoặc hơn, tùy theo mục đích nhập cảnh và loại thị thực. Một số loại phổ biến gồm:
-
Visa đầu tư (DT1, DT2, DT3…)
-
Visa lao động (LĐ1, LĐ2)
-
Visa thăm thân (TT)
-
Visa học tập (DH)
-
Visa làm việc với cơ quan nhà nước hoặc tổ chức phi chính phủ (NN1, NN2…)
2. Có thể chuyển đổi thị thực điện tử evisa sang thị thực dán dài hạn không?
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi, bổ sung năm 2019), người nước ngoài có thể chuyển đổi loại thị thực trong một số trường hợp nhất định, cụ thể tại Điều 7 và Điều 21 Luật này. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được chuyển đổi khi đang ở Việt Nam.
Một số trường hợp điển hình được phép chuyển đổi thị thực tại Việt Nam gồm:
-
Có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
-
Có giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chứng minh là nhà đầu tư
-
Có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã có thị thực dài hạn (vợ, chồng, con…)
Trong các trường hợp này, người nước ngoài có thể thực hiện thủ tục xin chuyển đổi sang visa dài hạn mà không cần xuất cảnh.
3. Hồ sơ cần chuẩn bị tương ứng các mục đích thị thực
Tùy theo mục đích chuyển đổi thị thực, hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. Dưới đây là các nhóm hồ sơ thường gặp:
3.1. Hồ sơ chung
-
Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 6 tháng
-
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực (NA5)
-
Mẫu đơn bảo lãnh (nếu có tổ chức, cá nhân bảo lãnh)
-
Giấy giới thiệu của tổ chức bảo lãnh (nếu có)
-
Ảnh 3×4 (nền trắng, chụp không quá 6 tháng)
3.2. Hồ sơ theo từng loại visa
a. Chuyển sang visa lao động (LĐ1, LĐ2)
-
Giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép
-
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty bảo lãnh
-
Mẫu NA16 và NA2 do doanh nghiệp ký
b. Chuyển sang visa đầu tư (DT1–DT4)
-
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có tên nhà đầu tư
-
Văn bản chứng minh góp vốn (nếu có)
-
Giấy giới thiệu doanh nghiệp, bản sao hộ chiếu người đại diện pháp luật
c. Chuyển sang visa thăm thân (TT)
-
Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, hoặc các tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân
-
Thẻ tạm trú hoặc visa dài hạn của người bảo lãnh (người thân ở Việt Nam)
-
CMND/CCCD của công dân Việt Nam (nếu có)
d. Chuyển sang visa học tập (DH)
-
Giấy tiếp nhận học sinh/sinh viên của cơ sở giáo dục
-
Giấy phép hoạt động của cơ sở đào tạo
-
Cam kết chi trả chi phí trong thời gian lưu trú (nếu cần)
4. Quy trình thực hiện việc chuyển đổi mục đích thị thực
Quy trình xin chuyển đổi visa thông thường gồm 4 bước cơ bản:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người nước ngoài hoặc tổ chức, cá nhân bảo lãnh cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên, điền chính xác thông tin trong các mẫu NA5, NA2, NA16…
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
Có thể nộp tại một trong ba địa điểm:
-
Hà Nội: 44–46 Trần Phú, Ba Đình
-
Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp, Hải Châu
-
TP.HCM: 333–335–337 Nguyễn Trãi, Quận 1
Bước 3: Theo dõi xử lý hồ sơ
Thông thường, thời gian xử lý là từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong quá trình xét duyệt, cơ quan chức năng có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ nếu cần thiết.
Bước 4: Nhận kết quả
Nếu được chấp thuận, người nước ngoài sẽ nhận được visa dán mới vào hộ chiếu với ký hiệu và thời hạn tương ứng với loại đã xin chuyển đổi. Một số trường hợp có thể được cấp thẻ tạm trú (nếu đủ điều kiện).
5. Một số lưu ý về việc chuyển đổi mục đích thị thực
-
Không phải tất cả e-visa đều được chuyển đổi: Nếu không nằm trong các trường hợp cho phép chuyển đổi theo quy định, người nước ngoài buộc phải xuất cảnh rồi nhập cảnh lại bằng loại visa đúng mục đích.
-
Kiểm tra kỹ thời hạn e-visa: Nếu e-visa gần hết hạn, cần thực hiện thủ tục sớm để tránh quá hạn (overstay), vì có thể bị xử phạt hành chính hoặc cấm nhập cảnh tạm thời.
-
Không nên tự ý làm thủ tục nếu không rõ quy định: Việc nộp hồ sơ sai mục đích, không đủ giấy tờ hoặc kê khai sai thông tin có thể dẫn đến bị từ chối, ảnh hưởng đến lịch trình lưu trú và công việc.
-
Nên có đơn vị tư vấn hoặc đại diện pháp lý hỗ trợ: Đối với các trường hợp phức tạp như chuyển đổi sang visa đầu tư, lao động, hoặc đoàn tụ, nên nhờ đến đơn vị dịch vụ có kinh nghiệm để tránh sai sót và tiết kiệm thời gian.
6. Dịch vụ hỗ trợ chuyển đổi mục đích thị thực tại Luật Dương Gia
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và hỗ trợ thủ tục hành chính cho người nước ngoài tại Việt Nam, Công ty Luật Dương Gia tự hào là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên sâu và hiệu quả trong việc chuyển đổi thị thực điện tử sang thị thực dán dài hạn.
Chúng tôi cung cấp trọn gói các dịch vụ sau:
– Tư vấn trước khi thực hiện thủ tục
-
Kiểm tra điều kiện pháp lý để chuyển đổi visa tại chỗ theo đúng quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
-
Tư vấn lựa chọn loại visa dài hạn phù hợp nhất với mục đích ở lại Việt Nam: lao động (LĐ), đầu tư (DT), thăm thân (TT), học tập (DH)…
-
Đánh giá khả năng xin được thẻ tạm trú đi kèm (nếu có nhu cầu lưu trú dài hạn và đủ điều kiện).
– Hướng dẫn và hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ
-
Cung cấp các mẫu biểu: NA2, NA5, NA16, công văn bảo lãnh… theo đúng mẫu hiện hành của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.
-
Hướng dẫn chi tiết cách kê khai, chuẩn bị các giấy tờ cá nhân, giấy tờ của tổ chức bảo lãnh.
-
Hỗ trợ công chứng, dịch thuật hợp pháp hóa các giấy tờ nước ngoài nếu cần.
– Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
-
Nộp hồ sơ thay mặt khách hàng tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP.HCM.
-
Làm việc với cơ quan chức năng trong trường hợp cần bổ sung, giải trình.
-
Nhận kết quả và thông báo kịp thời đến khách hàng.
– Hỗ trợ các thủ tục liên quan
-
Gia hạn visa nếu visa sắp hết hạn nhưng chưa đủ điều kiện chuyển đổi.
-
Xin cấp giấy phép lao động/miễn giấy phép lao động (đối với mục đích lao động).
-
Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc thành lập doanh nghiệp (đối với mục đích đầu tư).
-
Hướng dẫn thủ tục xin thẻ tạm trú dài hạn sau khi có visa mới.
Việc chuyển đổi từ thị thực điện tử sang thị thực dán dài hạn tại Việt Nam là nhu cầu thiết yếu đối với nhiều người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại đây. Tuy nhiên, thủ tục này không đơn giản và có nhiều điểm pháp lý cần lưu ý. Việc nắm rõ quy định, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng mục đích sẽ giúp quá trình diễn ra suôn sẻ và tiết kiệm thời gian, chi phí.
Nếu quý khách cần hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với đội ngũ tư vấn pháp lý của chúng tôi để được đồng hành và bảo đảm quyền lợi pháp lý trong suốt quá trình lưu trú tại Việt Nam thông qua hotline 1900.6568.
CÔNG TY LUẬT TNHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0931548999; 02367300899