Việc nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là một thủ tục pháp lý quan trọng, liên quan trực tiếp đến quyền trẻ em và mối quan hệ pháp lý giữa người nhận nuôi và người được nhận nuôi. Tại Việt Nam, thủ tục này được điều chỉnh bởi Luật Nuôi con nuôi năm 2010 cùng các văn bản hướng dẫn liên quan. Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài có mong muốn nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, cần tuân thủ đầy đủ các điều kiện, quy trình và yêu cầu hồ sơ được pháp luật quy định.
Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết các nội dung quan trọng liên quan đến thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm điều kiện nhận nuôi, thành phần hồ sơ, mức lệ phí phải nộp, cùng các lưu ý pháp lý cần thiết nhằm giúp người có nhu cầu chuẩn bị đầy đủ và đúng quy định.
CÔNG TY LUẬT TNHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0931548999; 02367300899
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định 114/2016/NĐ-CP
1. Thế nào là nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài?
Theo khoản 5 Điều 3 Luật Nuôi con nuôi 2010, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài.
2. Điều kiện để đăng ký nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
2.1. Điều kiện đối với người nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Người nước ngoài có nhu cầu nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi phải đáp ứng đồng thời các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia nơi người đó thường trú.
Theo quy định tại Điều 14 Luật Nuôi con nuôi năm 2010, người nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Lớn hơn con nuôi ít nhất 20 tuổi (1)
– Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có phẩm chất đạo đức tốt.
– Có điều kiện phù hợp để bảo đảm việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con nuôi, bao gồm: (2)
- Tình trạng sức khỏe ổn định;
- Khả năng tài chính phù hợp;
- Có nơi ở hợp pháp, đảm bảo môi trường sống cho trẻ.
Ngoài ra, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm các đối tượng sau đây nhận con nuôi:
– Người đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
– Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
– Người đã từng bị kết án (chưa được xóa án tích) về một trong các tội danh sau:
- Tráo đổi, chiếm đoạt hoặc mua bán trẻ em;
- Cố ý xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
- Ép buộc, dụ dỗ hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
- Ngược đãi, hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình.
Lưu ý: Đối với các trường hợp sau, người nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài không cần xem xét điều kiện (1) và (2):
-
Người nhận nuôi là cha dượng hoặc mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
-
Người nhận nuôi là cô, dì, chú, cậu, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
2.2. Điều kiện đối với trẻ em được nhận làm con nuôi
Căn cứ Điều 8 Luật Nuôi con nuôi năm 2010, trẻ em được nhận làm con nuôi bởi người nước ngoài phải thỏa mãn các điều kiện sau:
– Là trẻ em dưới 16 tuổi.
– Trường hợp từ 16 đến dưới 18 tuổi chỉ được nhận làm con nuôi nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Được cha dượng hoặc mẹ kế nhận làm con nuôi;
- Được bác, chú, cậu, cô, dì ruột nhận làm con nuôi.
Ngoài ra, pháp luật cũng quy định nguyên tắc sau: Một người chỉ được nhận nuôi bởi một người độc thân hoặc một cặp vợ chồng là cha mẹ nuôi. Không được nhận cùng lúc bởi nhiều người hoặc hai cá nhân không có quan hệ hôn nhân.
3. Lệ phí phải nộp khi người nước ngoài nhận con nuôi tại Việt Nam
Căn cứ Điều 6 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP của Chính phủ, mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài được quy định cụ thể như sau:
STT | Trường hợp | Mức lệ phí |
---|---|---|
1 | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài thường trú tại nước ngoài nhận công dân Việt Nam làm con nuôi | 9.000.000 đồng |
2 | Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận công dân Việt Nam làm con nuôi | 4.500.000 đồng |
3 | Người nước ngoài cư trú tại khu vực biên giới của quốc gia láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới làm con nuôi | 4.500.000 đồng |
4 | Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài | 150 USD |
Cơ quan thu phí: Sở Tư pháp cấp tỉnh nơi thực hiện đăng ký nuôi con nuôi.
Ngoài lệ phí nêu trên, trong trường hợp người nhận con nuôi là người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, họ còn phải nộp một khoản tiền để bù đắp chi phí liên quan đến quá trình giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. Cụ thể bao gồm:
- Chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ thời điểm trẻ được giới thiệu làm con nuôi cho đến khi hoàn tất thủ tục giao nhận con nuôi;
- Chi phí xác minh về nguồn gốc của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi;
- Chi phí tổ chức việc giao nhận con nuôi;
- Thù lao hợp lý cho cán bộ, nhân viên của cơ sở nuôi dưỡng nơi trẻ em đang được chăm sóc.
4. Hồ sơ xin nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Theo quy định của Luật Nuôi con nuôi năm 2010, hồ sơ xin nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài bao gồm hai thành phần chính: Hồ sơ của người nhận con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi.
4.1. Hồ sơ của người nhận con nuôi (02 bộ)
Căn cứ Điều 31 Luật Nuôi con nuôi năm 2010, người nhận con nuôi cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
-
Phiếu lý lịch tư pháp.
-
Đơn xin nhận con nuôi.
-
Bản sao giấy tờ tùy thân: hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
-
Bản điều tra về tâm lý, gia đình do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
-
Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
-
Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
-
Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền tại nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
-
Văn bản cho phép được nhận con nuôi tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
-
Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được nhận con nuôi theo diện đích danh theo quy định của pháp luật Việt Nam (*).
-
Văn bản ủy quyền (nếu có), trong trường hợp người nhận con nuôi không trực tiếp thực hiện thủ tục tại Việt Nam, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận.
Ghi chú (*): Tùy theo từng trường hợp cụ thể, người nhận con nuôi cần nộp kèm một trong các giấy tờ sau:
-
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn giữa cha dượng và mẹ đẻ hoặc giữa mẹ kế và cha đẻ.
-
Tài liệu chứng minh mối quan hệ ruột thịt (cô, dì, chú, cậu, bác ruột) giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi.
-
Bản sao quyết định cho phép nhận con nuôi tại Việt Nam và tài liệu chứng minh người được nhận làm con nuôi là anh, chị, em ruột của người con nuôi đã được nhận trước đó.
-
Tài liệu chứng minh trẻ em thuộc trường hợp đặc biệt: trẻ bị khuyết tật, trẻ nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác.
4.2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi (03 bộ)
Căn cứ Điều 32 Luật Nuôi con nuôi năm 2010, hồ sơ của trẻ được nhận làm con nuôi bao gồm:
-
Bản sao Giấy khai sinh.
-
02 ảnh chụp chính diện, toàn thân (trong vòng 6 tháng gần nhất).
-
Văn bản mô tả đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ (**).
-
Quyết định tiếp nhận trẻ đối với trường hợp trẻ được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
-
Giấy khám sức khỏe của trẻ có xác nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên.
-
Giấy tờ chứng minh nhân thân và tình trạng pháp lý của trẻ (**).
-
Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm kiếm gia đình thay thế trong nước nhưng không thành, theo quy định pháp luật.
Ghi chú ():** Tùy theo hoàn cảnh cụ thể của trẻ, cần cung cấp các giấy tờ sau:
-
Trẻ có cha mẹ mất tích: Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ mất tích.
-
Trẻ bị bỏ rơi: Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ lập.
-
Trẻ mồ côi: Giấy chứng tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đã chết.
-
Cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự: Quyết định của Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
(**) Trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ/chồng làm con nuôi thì không bắt buộc phải nộp văn bản mô tả đặc điểm, sở thích, thói quen của trẻ.
Lưu ý:
-
Tất cả giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên).
-
Các hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt và được chứng thực hợp lệ theo quy định pháp luật.
5. Dịch vụ luật sư Thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài của Luật Dương Gia
Việc nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài không chỉ là một thủ tục pháp lý phức tạp mà còn liên quan đến nhiều khâu xử lý hành chính, giấy tờ, xác minh, hợp pháp hóa lãnh sự và tương tác với nhiều cơ quan nhà nước. Do đó, việc sử dụng dịch vụ luật sư chuyên nghiệp là giải pháp tối ưu để đảm bảo hồ sơ được thực hiện đúng quy định, tiết kiệm thời gian và hạn chế tối đa rủi ro.
5.1. Luật Dương Gia cung cấp những gì?
Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý trọn gói cho thủ tục nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, bao gồm:
-
Tư vấn sơ bộ và chuyên sâu về điều kiện, quy trình, hồ sơ và lưu ý pháp lý khi người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
-
Soạn thảo toàn bộ hồ sơ pháp lý đúng mẫu, đúng quy định theo Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-
Đại diện theo ủy quyền làm việc với Sở Tư pháp, cơ sở nuôi dưỡng, UBND cấp xã, Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan;
-
Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ, nhận phản hồi và thực hiện các bước bổ sung nếu có yêu cầu;
5.2. Tại sao chọn Luật Dương Gia?
-
Luật sư giàu kinh nghiệm: Am hiểu pháp luật hôn nhân – gia đình và thủ tục có yếu tố nước ngoài, xử lý nhanh gọn, hiệu quả.
-
Hệ thống 3 miền: Văn phòng tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM, hỗ trợ khách hàng trên toàn quốc.
-
Dịch vụ trọn gói – minh bạch chi phí: Cam kết chi phí rõ ràng, không phát sinh, thời gian xử lý nhanh chóng, đúng hạn.
-
Bảo mật tuyệt đối: Thông tin khách hàng được bảo vệ 100%, không tiết lộ cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý.
5.3. Đối tượng khách hàng phù hợp
-
Người nước ngoài có nhu cầu nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
-
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn nhận con nuôi tại Việt Nam;
-
Các cặp vợ chồng hoặc cá nhân đang làm việc tại Việt Nam và muốn thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi;
-
Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em cần hỗ trợ pháp lý trong việc làm thủ tục giới thiệu và bàn giao trẻ em làm con nuôi.
6. Quy trình nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Áp dụng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài thường trú tại nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, theo Luật Nuôi con nuôi 2010 và các nghị định hướng dẫn.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nhận nuôi con nuôi (theo mục 4).
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp nơi trẻ thường trú, UBND tỉnh nơi trẻ thường trú.
Bước 3: Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ trẻ, lấy ý kiến các bên liên quan, xác minh (nếu trẻ bị bỏ rơi) và lập biên bản.
Bước 4: Sở Tư pháp xác nhận đủ điều kiện, gửi thông tin và hồ sơ cho Bộ Tư pháp.
Bước 5: Bộ Tư pháp thẩm định hồ sơ người nhận nuôi, có thể lấy ý kiến chuyên gia; chấp thuận hoặc từ chối bằng văn bản.
Bước 6: Nếu chấp thuận, Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp để trình UBND tỉnh xem xét.
Bước 7: UBND tỉnh quyết định giới thiệu trẻ làm con nuôi nước ngoài; nếu từ chối, Sở Tư pháp giới thiệu lại trong 3 tháng.
Bước 8: Bộ Tư pháp xác nhận, thông báo cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài; nếu nước ngoài đồng ý và bảo đảm cho trẻ nhập cảnh, Bộ Tư pháp thông báo lại cho Sở Tư pháp.
Bước 9: Sở Tư pháp trình UBND tỉnh ra quyết định cho nhận nuôi, tổ chức lễ giao nhận và đăng ký nhận nuôi; thời hạn giao nhận tối đa 60 ngày (gia hạn tối đa 90 ngày nếu có lý do chính đáng).
Trên đây là toàn bộ nội dung về thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam. Nếu bạn đang có nhu cầu thực hiện thủ tục này và cần hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp, hãy liên hệ ngay với Luật Dương Gia để được tư vấn đầy đủ, chính xác và nhanh chóng nhất.
CÔNG TY LUẬT TNHH DƯƠNG GIA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hòa Xuân, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0931548999; 02367300899